2013/06/07

6月7日 山梔子(くちなし) : sơn chi tử

6月7日 山梔子(くちなし)
6月7日 山梔子(くちなし) : sơn chi tử

※花言葉
洗練、優雅、私はあまりにも幸せです
アカネ科の常緑低木で、暖地に自生します。
 むかしから庭木として人気があるため、多くの園芸品種があります。
 高さは1~3メートルほどで、葉は革質で光沢があり、夏になると白色の六弁花を開き、強い芳香を放ちます。
 果実は熟すと紅黄色となり、これから採った黄色色素は古くから染料として、乾した果実は漢方生薬の山梔子(さんしし)となります。
 名前の由来は、一重の花は実をつけますが、実が熟しても口を開けないので、くちなしです。
 甘い、魅力的な香りをもち、恋人に贈るのにふさわしい花です。
※栽培方法
 挿し木で増やします。
 植え付けは4~5月と8~9月。
 適度な保水性のある肥沃地で、日なた~半日陰を好みます。
 寒さにはやや弱く、関東以北での栽培は困難です。
 開花期は6~7月。
 剪定は花が終わった直後に行います。
 花には芳香があり、果実は着色材や漢方薬として利用されます。
6月7日 山梔子(くちなし) : sơn chi tử

※他の誕生花と花言葉
・アサギリソウ
光・脚光・喝采・慕う心
6月7日 山梔子(くちなし) : sơn chi tử

・シラー
志操堅固・辛抱強さ
6月7日 山梔子(くちなし) : sơn chi tử

・ニガヨモギ
冗談・からかい・平和
6月7日 山梔子(くちなし) : sơn chi tử

・バラ(黄)
君のすべてが可憐
6月7日 山梔子(くちなし) : sơn chi tử

誕生花の女の子 (誕生日占いより)
6月7日 山梔子(くちなし) : sơn chi tử

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày 7 tháng 6: Hoa Sơn chi tử (Tên khoa học: Gardenia jasminoides)
※Ý nghĩa loài hoa
-Tao nhã, thanh lịch, luôn hạnh phúc
-Là cây xanh quanh năm, thấp thuộc họ Rubiaceae (họ cà phê) , tự mọc ở vùng ấm áp.
-Từ xưa, do rất được ưa thích cho nên có nhiều loại trồng trong vườn
- Chiều cao khoảng 1~3m, lá thì dai và có độ bóng, mùa hè thì ra hoa 6 cánh màu trắng, tỏa hương ngào ngạt.
- Khi quả chín, thì có màu vàng hồng, màu vàng lấy từ quả thì từ xưa đã dùng như là thuốc nhuộm, quả sấy khô thì là vị thuốc Sơn chi tử có trong phương thuốc của người hoa.
- Nguồn gốc cái tên là do: hoa đơn cũng có thể đậu quả, quả cho dù chín cũng không mở miệng (téc, nứt), cho nên được gọi là Hoa Không miệng Kuchinashi
- Hương thơm ngọt ngào, quyến rũ, là loài hoa thích hợp tặng cho người yêu
※Cách trồng
- Dễ trồng bằng nhánh cắt
- Trồng vào tháng 4~5 và 8~9.
- Thích hợp vùng đất màu mỡ có lượng nước thích hợp, đủ nắng và bóng râm
- Khi lạnh thì hơi yêu, khó trồng ở phía bắc Kantou.
- Ra hoa tháng 6~7.
- Cắt tỉa sau khi hết ra hoa.
- Hoa có mùi thơm, quả thì dùng làm nguyên liêu nhuộm, và dùng trong bài thuốc.

※Ý nghĩa hoa sinh nhật khác
・Artemisia sericea var.schmidtiana
Luôn khao khát
・Syrah
Cứng rắn nguyên tắc, chịu đựng cao
・Artemisia absinthium
Hóm hỉnh, hòa bình
・Rose(yellow)
Mọi thứ của bạn đều đáng yêu
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sơn chi tử là vị thuốc Đông y lấy từ hạt dành dành, tên khoa học là Gardenia Jasminoides Ellis, thuộc họ cà phê. Cây thường gặp ở miền núi chỗ ẩm mát và có bóng râm như ven suối, bờ hồ lớn. Là loại cây nhỏ, thân cao khoảng từ 2-3m. Lá mọc đối, hình tròn bầu dục xanh bóng. Mùa hè hoa nở trắng có 6 cánh đều, uốn cong, mùi thơm. Lúc hoa sắp tàn biến màu vàng nhạt, vào mùa thu thì kết quả sắc vàng, hình tròn dài bầu dục, có 6-9 góc cạnh. Quả được thu hái vào tháng 7-9, lúc chín già, ngắt bỏ cuống, phơi hay sấy nhẹ đến khô.

Theo y học cổ truyền sơn chi tử có vị đắng, tính hàn, có tác dụng tả hỏa giải độc, lợi tiểu, chỉ huyết, cảm mạo phát nóng, hạ lỵ mọi chứng, họng đau, miệng lở,…

6月7日 山梔子(くちなし) : sơn chi tử
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
洗練 - せんれん - polish; refinement tao nhã, tinh tế
優雅 - ゆうが- elegance; grace; refinement thanh lịch
園芸 -えんげい- horticulture; gardening
革質 - かくしつ- coriaceous; leathery như da, dai như da
芳香 -ほうこう- perfume; fragrance; aroma; balm
相応しい -ふさわしい- appropriate; adequate; suitable
肥沃 -ひよく- fertility; productive

Bài viết của cùng thư mục(誕生花・花言葉 
Vui lòng nhập chính xác dòng chữ ghi trong ảnh
 
<Chú ý>
Nội dung đã được công khai, chỉ có chủ blog mới có thể xóa