2013/06/14

6月14日 下野 - hoa mơ trân châu

6月14日 下野(しもつけ)
6月14日 下野 - hoa mơ trân châu
※花言葉
無益
バラ科の落葉小低木で、夏になると、茎頂に淡紅色の小花を密生します。
 主に観賞用に植栽されています。
 名前の由来は、蕾(つぼみ)に霜のような白い粉があるため「霜付け」からきたという説と、下野国(しもつけのくに→栃木県)で初めて発見されたからという説があります。
6月14日 下野 - hoa mơ trân châu
hạ dã quốc 下野国 →tỉnh Tochigi 栃木県
※栽培方法
 株分け、挿し木で増やします。
 植え付けは極寒期を除く11~2月。
 日当たりがよく、適度な湿り気のある所を好みますが、かなりの乾燥にも耐えます。
 開花期は5~6月。
 草丈30~60センチメートルぐらいで、新しく伸びた枝先に花を付けるので、冬の間に短く刈り込みます。

※他の誕生花と花言葉
・グラジオラス(ピンク)
たゆまぬ努力・ひたむきな愛・満足
6月14日 下野 - hoa mơ trân châu
   Hoa lay ơn
6月14日 下野 - hoa mơ trân châu
・ルリハコべ
変わり身・変化・追想
6月14日 下野 - hoa mơ trân châu
Sweet pea
※ 誕生花の女の子 (誕生日占いより)    イラスト 荒駒るみ  運営サイト
6月14日 下野 - hoa mơ trân châu
※ 誕生花の男の子 (誕生日占いより)    イラスト 荒駒るみ  運営サイト
6月14日 下野 - hoa mơ trân châu

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày 14 tháng 6 : hoa Hạ dã - hoa mơ trân châu (Tên khoa học Spiraea japonic)
※Ý nghĩa loài hoa
Vô ích, vô dụng
-Là cây thấp, hoa rũ nhỏ thuộc học hoa hồng, khi mùa hè thì ra nhiều hoa nhỏ màu hồng.
- chủ yếu được trồng làm cảnh.
- nguồn gốc cái tên là : do trên nụ hoa có phấn trắng giống như sương cho nên được gọi là Shimotuke (dính sương), và cũng được cho là phát hiện tại nước Shimotuke (hạ dã quốc 下野国 →tỉnh Tochigi 栃木県) .

※Cách trồng
-Dễ tách gốc, cắm cành.
- Trồng vào tháng 11 ~ tháng 2 trừ những lúc cực lạnh
- Thích hợp những nơi nắng tốt, ẩm, chịu khô.
- Ra hoa tháng 5~6
- cây cao khoảng 30~60cm, do sẽ ra hoa trên đỉnh nhánh mới đâm, cho nên hãy cắt tỉa vào mùa đông.

※Ý nghĩa hoa sinh nhật khác
・Gladiolus - lay ơn (hồng)
Siêng năng, yêu tha thiết, mãn nguyện
・Pimpernel- cây phiến lộ - Anagallis foemina
Biến hóa , hoài niệm

Bài viết của cùng thư mục(誕生花・花言葉 
Vui lòng nhập chính xác dòng chữ ghi trong ảnh
 
<Chú ý>
Nội dung đã được công khai, chỉ có chủ blog mới có thể xóa